top of page

Tiếng Nhật Tại Ryokan: Trọn bộ kính ngữ tiếng Nhật

Đã cập nhật: 24 thg 3

Ba loại Kính Ngữ (Keigo) được sử dụng trong tiếng Nhật:

Teineigo (丁寧語)

  • Lời nói lịch sự: Đây là dạng cơ bản nhất của Keigo, được sử dụng trong các cuộc trò chuyện hàng ngày để thể hiện sự tôn trọng và lịch sự. Nó được đặc trưng bởi việc sử dụng 〜です、〜ます。

  • Dạng "〜ます" của động từ hoặc thêm các cụm từ lịch sự như "〜ございます" và "〜いただきます".

Sonkeigo (尊敬語)

  • Lời nói tôn kính: Dạng Keigo này được sử dụng để thể hiện sự tôn trọng đối với người nghe hoặc người thứ ba. Nó liên quan đến việc sử dụng các động từ tôn kính và từ vựng đặc biệt để nâng cao vị thế của người được nói đến.

Kenjōgo (謙譲語)

  • Lời nói khiêm tốn: Dạng Keigo này được sử dụng để khiêm tốn tự chỉ mình hoặc hành động của mình. Nó liên quan đến việc sử dụng các động từ khiêm tốn và từ vựng đặc biệt để hạ thấp vị thế của bản thân.


Xem Videos giới thiệu về Kính Ngữ (Keigo):

Kính Ngữ Tiếng Nhật | Video 1:


Kính Ngữ Tiếng Nhật | Video 2:

Nguồn: Youtube


Trường hợp BẤT QUY TẮC

Dạng thường

Lịch sự ngữ

Teineigo (丁寧語)

Tôn kính ngữ

Sonkeigo (尊敬語)

Khiêm nhường ngữ

Kenjōgo (謙譲語)

Ý nghĩa

~ です

~でござる・~でございます

〜ている

〜ています

〜ていらっしゃいます

〜ておる

Verb~ing

ある

あります

ござる・ございます

là, ở

いる

います

いらっしゃる・おいでになる

おる

là, ở

来る /行く

来ます・行きます

いらっしゃる・おいでになる

参(まい)る

Đến / Đi

聞く

聞きます

お聞きになる

伺(うかが)う

nghe, hỏi

する

します

なさる・なさいます

致(いた)す

làm

知る

知ります

ご存知(ぞんじ)です

存知(ぞんじ)あげる

biết

知っている

知っています

ご存知(ぞんじ)です

存知(ぞんじ)ておる

biết

知らない

知りません

存知(ぞんじ)ません

không biết

見る

見ます

ご覧(らん)になる

拝見(はいけん)する

nhìn, xem

会う

会います

お会いになる

お目(め)にかかる

gặp

あげる/ やる

あげます

差(さ)し上(あ)げる

tôi đưa, cho (người nhận được tôn trọng)

くれる

くれます

くださる

đưa, cho tôi (người đưa được tôn trọng)

もらう

もらいます

頂(いただ)く

tôi nhận (người cho được tôn trọng)

食べる /飲む

頂く

召し上がる

頂(いただ)く

ăn/uống

言う

言います

おっしゃる

申(もう)し上(あ)げる、申(もう)す

nói

着る

着ます

お召(め)しになる

mặc

寝る

休(やす)みます

お休(やす)みになる

ngủ

死(し)ぬ

亡(な)くなる

お亡(な)くなりになる

chết

僕・わたし Watashi

わたくし Watakushi

Tôi

今 Ima

ただ今 Tadaima

Bây giờ

今度 Kondo

この度 Kono tabi

Lần này

このあいだ Konoaida

先日 Senjitsu

Mấy hôm trước

きのう Kinou

さくじつ(昨日) Sakujitsu

Hôm qua

きょう Kyou

本日 Honjitsu

Hôm nay

あした Ashita

みょうにち Myounichi

Ngày mai

さっき Sakki

さきほど Sakihodo

Lúc trước, lúc nãy

あとで Atode

のちほど Nochihodo

Sau đây

こっち Kocchi

こちら Kochira

Phía này, phía chúng tôi

そっち Socchi

そちら Sochira

Phía các vị, phía kia

あっち Acchi

あちら Achira

Phía đó

どっち Docchi

どちら Dochira

Phía nào, bên nào

だれ Dare

どなた Donata

Ai

どこ Doko

どちら Dochira

Ở đâu

どう Dou

いかが Ikaga

Như thế nào

本当に Hontou ni

誠に Makoto ni

Thật sự là

すごく Sugoku

たいへん Taihen

Rất

ちょっと Chotto

少々 Shoushou

Một chút, chút xíu

いくら Ikura

いかほど Ikahodo

Bao nhiêu

~さん

~様(さま)

~ vị, ngài

Nguồn: Riki nihongo, Youtube, Chatgpt


Trường hợp CÓ QUY TẮC

Cách chia động từ về TÔN KÍNH NGỮ có quy tắc:

Cách 1: お + Động từ thể ます(bỏ ます) + になります

Dùng để thể hiện sự tôn trọng đối với hành động của người khác.

Ví dụ:

  1. 先生がお話しになります。

    Thầy giáo sẽ nói chuyện.

  2. 社長がお帰りになります。

    Giám đốc sẽ về.

  3. お客様がお待ちになります。

    Khách hàng đang đợi.

  4. 田中さんがこちらでお待ちになります。

    Anh Tanaka đang chờ ở đây.

  5. 彼がお読みになります。

    Anh ấy sẽ đọc.


Cách 2: Chia động từ về thể bị động (~れます/~られます)

Đây là cách khác để tạo tôn kính ngữ, áp dụng cho các động từ nhóm I và II.

Ví dụ:

  1. 先生は本を読まれます。

    Thầy giáo sẽ đọc sách.

  2. 社長はゴルフをされます。

    Giám đốc sẽ chơi golf.

  3. 部長は午後に会社へ来られます。

    Trưởng phòng sẽ đến công ty vào buổi chiều.

  4. お客様はこの椅子に座られます。

    Khách hàng sẽ ngồi vào chiếc ghế này.

  5. 山田さんは英語を教えられます。

    Anh Yamada sẽ dạy tiếng Anh.


Lưu ý:

  1. Cách 1 (お~になります) thường sử dụng với các động từ có thể kết hợp với "お" và mang ý nghĩa hành động cụ thể.

    Ví dụ: 話す (nói), 読む (đọc), 書く (viết).

  2. Cách 2 (Thể bị động) phù hợp với mọi loại động từ, kể cả động từ không kết hợp được với "お".

    Ví dụ: 食べる → 食べられます (ăn), 来る → 来られます (đến).

  3. Các động từ bất quy tắc như する, 来る, いる có cách chia tôn kính ngữ riêng:

    • する → なさいます

    • 来る → いらっしゃいます/おいでになります

    • いる → いらっしゃいます


Cách chia động từ về KHIÊM NHƯỜNG NGỮ có quy tắc:

1. Động từ nhóm I và II: Công thức: お + V-ます(bỏ ます) + します/いたします

Ví dụ:

  1. 会議の資料をお持ちします。

    Tôi xin phép mang tài liệu của cuộc họp đến.

  2. こちらの案内をお見せします。

    Tôi xin phép đưa hướng dẫn này cho quý khách xem.

  3. お名前をお呼びしますので、少々お待ちください。

    Tôi xin phép gọi tên quý khách, xin vui lòng chờ một chút.

  4. お荷物をお届けいたします。

    Tôi xin phép giao hành lý của quý khách.

  5. 今日の議事録をお送りいたします。

    Tôi xin phép gửi biên bản cuộc họp hôm nay.


2. Động từ nhóm III (Danh động từ + します): Công thức: ご + Danh động từ + します/いたします

Ví dụ:

  1. ご案内いたしますので、こちらへどうぞ。

    Tôi xin phép hướng dẫn quý khách, mời quý khách đi lối này.

  2. ご連絡いたします。

    Tôi xin phép liên lạc với quý khách.

  3. ご確認いただけますか?後ほどご報告いたします。

    Quý khách vui lòng kiểm tra lại. Tôi sẽ báo cáo sau.

  4. ご説明いたしますので、少々お時間をいただけますか?

    Tôi xin phép giải thích, xin quý khách dành một chút thời gian.

  5. 資料をご用意いたしました。

    Tôi đã chuẩn bị tài liệu cho quý khách.


Một số lưu ý quan trọng:

  • Danh động từ (nhóm III) luôn kết hợp với tiền tố ご để biểu thị sự kính trọng.

  • Sử dụng いたします thay vì します để thể hiện mức độ trang trọng cao hơn, đặc biệt trong văn cảnh cực kỳ lịch sự hoặc môi trường chuyên nghiệp như Ryokan.

Đừng quên đăng ký trang để nhận bài học mỗi ngày và chia sẻ nếu bạn thấy nội dung hữu ích! Cùng chinh phục 100 Ngày Tiếng Nhật Tại Ryokan

©2025 Bean JP. All Rights Reserved.

Comments

Rated 0 out of 5 stars.
No ratings yet

Add a rating
Sitting on the bench in the front of a local shop in Izushi Town

About Me

Sharing insights into Japanese culture, language, and business. Living in Japan for years, I aim to bridge cultures and inspire others.

Read More

 

©2024 Bean JP. All Rights Reserved.

  • Facebook
  • Instagram
  • Amazon
  • LinkedIn
bottom of page