top of page

Máy Bán Hàng Tự Động Ở Nhật Bản – 100 Ngày Đọc Hiểu Tiếng Nhật - Ngày 25

Đoạn văn:

日本 には、世界 (せかい) でも有名 (ゆうめい) な自動販売機 (じどうはんばいき) があります。街 (まち) のいたるところに設置 (せっち) されており、24時間 いつでも飲み物や軽食 (けいしょく) を購入 (こうにゅう) することができます。特 (とく) に駅、学校、オフィスビルの近 (ちか) くに多く見られます。

日本の自動販売機は種類 (しゅるい) が豊富 (ほうふ) で、ジュース、コーヒー、お茶 (ちゃ)、エナジードリンク などの飲み物だけでなく、お菓子 (かし) やラーメン、アイスクリームまで販売 (はんばい) されています。最近 (さいきん) では、マスクや温 (あたた) かいスープ、さらには生 卵 や米 まで 買える機械 (きかい) もあります。

また、日本の自動販売機は最新 (さいしん) の技術 (ぎじゅつ) を活用 (かつよう) しており、電子マネー (でんしまねー) や QRコード決済 (けっさい) も利用 (りよう) できます。現金 (げんきん) を持 (も) っていなくても、スマホで簡単 (かんたん) に 購入できるのが 便利 (べんり) です。

すべての自動販売機は現金払いにも対応 (たいおう) しており、最小 (さいしょう) で10円玉 (じゅうえんだま) から使用 (しよう) できます。 ただし、1000円札 (せんえんさつ) 以上 (いじょう) の紙幣 (しへい) が使えない機種 (きしゅ) もあるため注意 (ちゅうい) が必要 (ひつよう) です。

価格 (かかく) に関 (かん) しては、スーパーやコンビニで買うより少 (すこ) し高 (たか) いですが、その分 (ぶん)、どこでもすぐに購入できる便利さ (べんりさ) があります。 特に 急にのどが 渇 (かわ) いた時 (とき) や、駅などで 時間が ない時には とても 助 (たす) かります。

会社 や工場 (こうじょう) などの職場 (しょくば) にも 自動販売機が設置 (せっち) されており、 15~20分の休憩 (きゅうけい) や昼休 (ひるやす) みの時間に従業員 (じゅうぎょういん) が飲み物を買うことが多いです。短 (みじか) い時間でもリフレッシュできるため、多くの人に利用 (りよう) されています。

冬 (ふゆ) になると、温 (あたた) かい飲み物 が販売され、夏 (なつ) には冷 (つめ) たい飲み物が増 (ふ) えるのも特徴 (とくちょう) です。これは、日本の季節 (きせつ) に合わせた工夫 (くふう) の一つです。

日本の自動販売機を見たことがありますか?どんな商品 (しょうひん) を買ってみたいですか?


Hình minh họa:

Máy bán hàng tự động tại lối lên xuống nhà ga tàu, cung cấp đa dạng đồ uống và dễ dàng sử dụng. Hình: Bean JP
Máy bán hàng tự động tại lối lên xuống nhà ga tàu, cung cấp đa dạng đồ uống và dễ dàng sử dụng. Hình: Bean JP

Từ vựng mới:

  1. 自動販売機(じどうはんばいき)(n): Máy bán hàng tự động

  2. 設置(せっち)(n, v): Lắp đặt

  3. 軽食(けいしょく)(n): Bữa ăn nhẹ

  4. 購入(こうにゅう)(n, v): Mua sắm

    • 購入できる(こうにゅうできる)(v): Có thể mua

  5. 種類(しゅるい)(n): Chủng loại

  6. 豊富(ほうふ)(na-adj): Phong phú

  7. 販売(はんばい)(n, v): Bán hàng

  8. 技術(ぎじゅつ)(n): Công nghệ, kỹ thuật

  9. 活用(かつよう)(n, v): Ứng dụng, sử dụng hiệu quả

  10. 電子マネー(でんしまねー)(n): Tiền điện tử

  11. 決済(けっさい)(n, v): Thanh toán

  12. 現金(げんきん)(n): Tiền mặt

    • 現金払い(げんきんばらい)(n): Thanh toán bằng tiền mặt

  13. 特徴(とくちょう)(n): Đặc điểm, đặc trưng

  14. 季節(きせつ)(n): Mùa, thời tiết

  15. 工夫(くふう)(n, v): Sáng tạo, cải tiến

  16. 商品(しょうひん)(n): Sản phẩm

  17. 10円玉(じゅうえんだま)(n): Đồng xu 10 yên

  18. 紙幣(しへい)(n): Tiền giấy

  19. 価格(かかく)(n): Giá cả

  20. 渇く(かわく)(v): Khát nước

  21. 職場(しょくば)(n): Nơi làm việc

  22. 従業員(じゅうぎょういん)(n): Nhân viên

  23. 休憩(きゅうけい)(n, v): Nghỉ giải lao

  24. 助かります(たすかります)(v): Được giúp đỡ, cảm thấy biết ơn

  25. 最新(さいしん)(n, adj): Mới nhất, hiện đại nhất

  26. 機種(きしゅ)(n): Loại máy, model (thiết bị)


Câu hỏi luyện tập:

  1. 日本の自動販売機にはどんな種類の商品がありますか?

  2. 自動販売機でどんな支払い方法が利用できますか?

  3. 自動販売機の飲み物の価格はスーパーと比べてどうですか?

  4. 会社や工場で自動販売機が設置される理由は何ですか?

  5. あなたの国には自動販売機がありますか?どんな違いがありますか?


Giải Thích Chi Tiết Ngữ Pháp ~だけでなく (Không chỉ... mà còn...)

📌 Ý nghĩa:「~だけでなく」 được sử dụng để mở rộng nội dung, diễn tả một sự vật/sự việc không chỉ có đặc điểm này mà còn có thêm một đặc điểm khác nữa.

📌 Cấu trúc:

1️⃣ N1 + だけでなく + N2 も

2️⃣ Vる/ Aい/ Aな + だけでなく


Ví dụ chi tiết từ bài đọc:

✅ ジュース、コーヒー、お茶、エナジードリンクなどの飲み物だけでなく、お菓子やラーメン、アイスクリームまで販売されています。➡️ "Không chỉ có nước trái cây, cà phê, trà, nước tăng lực, mà còn có cả bánh kẹo, mì ramen, kem cũng được bán."

📌 Phân tích:

  • 飲み物だけでなく → Không chỉ có đồ uống

  • お菓子やラーメン、アイスクリームまで → Mà còn có cả bánh kẹo, mì ramen, kem

  • Mở rộng nội dung: Không chỉ có các loại đồ uống mà còn có thêm nhiều loại thực phẩm khác.


Thêm các ví dụ để hiểu rõ hơn

1. Với danh từ (N) + だけでなく + N も

✅ この映画 (えいが) は子供 (こども) だけでなく、大人 (おとな) にも人気 (にんき) があります。➡️ "Bộ phim này không chỉ được trẻ em yêu thích mà người lớn cũng thích."

✅ 彼 (かれ) は日本語 (にほんご) だけでなく、英語 (えいご) も話 (はな) せます。➡️ "Anh ấy không chỉ nói được tiếng Nhật mà còn có thể nói cả tiếng Anh."


2. Với động từ (Vる) + だけでなく

✅ 週末 (しゅうまつ) は映画 (えいが) を見るだけでなく、本 (ほん) も読 (よ) みます。➡️ "Cuối tuần tôi không chỉ xem phim mà còn đọc sách."

✅ 彼女 (かのじょ) は歌 (うた) うだけでなく、ダンスもできます。➡️ "Cô ấy không chỉ biết hát mà còn có thể nhảy múa."


3. Với tính từ đuôi い (Aい) + だけでなく

✅ この部屋 (へや) は広 (ひろ) いだけでなく、明 (あか) るいです。➡️ "Căn phòng này không chỉ rộng mà còn sáng sủa."

✅ このスマホはデザインがいいだけでなく、性能 (せいのう) も優 (すぐ) れています。➡️ "Chiếc điện thoại này không chỉ có thiết kế đẹp mà hiệu suất cũng rất tốt."


4. Với tính từ đuôi な (Aな) + な だけでなく

✅ この店 (みせ) は静 (しず) かなだけでなく、雰囲気 (ふんいき) もとてもいいです。➡️ "Quán này không chỉ yên tĩnh mà không gian còn rất tuyệt vời."

✅ 彼の説明 (せつめい) は簡単 (かんたん) なだけでなく、分 (わ) かりやすいです。➡️ "Lời giải thích của anh ấy không chỉ đơn giản mà còn dễ hiểu."


So sánh 「だけでなく」 với 「ばかりでなく」 và 「のみならず」

Ngữ pháp

Mức độ trang trọng

Cách dùng

だけでなく

Trung bình, tự nhiên

Dùng trong giao tiếp hàng ngày

ばかりでなく

Hơi trang trọng

Dùng trong văn bản hoặc phát biểu

のみならず

Trang trọng

Dùng trong văn viết, báo chí

📌 Ví dụ so sánh:

✅ 彼はピアノだけでなく、ギターも弾 (ひ) ける。 (Tự nhiên)

✅ 彼はピアノばかりでなく、ギターも弾ける。 (Trang trọng hơn một chút)

✅ 彼はピアノのみならず、ギターも弾ける。 (Văn viết, trang trọng)


Tóm tắt nhanh về 「だけでなく」

✔ Diễn tả không chỉ A mà còn B

✔ Có thể dùng với danh từ, động từ, tính từ

✔ Là cách nói tự nhiên trong hội thoại hàng ngày

✔ Có thể thay thế bằng「ばかりでなく」「のみならず」trong văn cảnh trang trọng

📌 Bài viết được biên soạn bởi Bean JP.


Comments

Rated 0 out of 5 stars.
No ratings yet

Add a rating
Sitting on the bench in the front of a local shop in Izushi Town

About Me

Sharing insights into Japanese culture, language, and business. Living in Japan for years, I aim to bridge cultures and inspire others.

Read More

 

©2024 Bean JP. All Rights Reserved.

  • Facebook
  • Instagram
  • Amazon
  • LinkedIn
bottom of page